BÀI MỚI

Cách Sử dụng TAKE VÀ HAVE trong tiếng anh

By https://www.voanhvan.top/ - 3/7/15
Take và Have được sử dụng rất nhiều trong các trường hợp và 2 từ này được dùng với nghĩa khá giống nhau trong một vài trường hợp nhưng vẫn có sự khác nhau trong cách sử dụng 2 từ này. Các bạn hãy nghiên cứu các ví dụ dưới đây và tìm ra sự khác biệt nhé!



1. Giống nhau:
A. Have a guess = Take a guess đoán xem
Ví dụ:
  • Go on, have a guess. What you do think happened next?
(Hãy thử đoán xem. Bạn nghĩ rằng chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo?)
  • Take a guess. You'll never believe what she said after that.
(Hãy đoán xem nào. Bạn sẽ không bao giờ tin cái cô ta đã nói sau đó)
B. Take a bath = Have a shower: tắm
Ví dụ:
  • I'm going to take a bath.
(Tôi sẽ đi tắm)
  • She has a shower in the morning.
(Cô ta tắm vào buổi sáng.)
C. Take a rest/ nap = Have a rest/ nap: nghỉ ngơi
Ví dụ:
  • I always have/take a short rest before I go to the field in the afternoon.
(Tôi luôn nghỉ ngơi 1 chút trước khi tôi đi ra đồng vào buổi chiều)
  • I always have a nap in the afternoon and then I wake up feeling really refreshed.
(Tôi luôn ngủ vào buổi trưa và sau đó tôi cảm thấy hưng phấn khi thức dậy.)
2. Khác nhau
Một số ví dụ minh họa
A. Have:
  • Let's have a chat.
  • (Hãy nói chuyện nhé.)
    • Do you mind if I have a word with you?
    (Bạn có phiền nếu tôi nói chuyện với bạn không?)
  • (Tôi cần nói chuyện với xếp về việc nghỉ phép vào tuần tới.)I need to have a conversation with my boss about taking holidays next week.
  • We had a terrible argument and now she's not speaking to me.
(Chúng tôi đã có một trận cãi vã và bây giờ cô ấy không nói chuyện với tôi.)
  • He had cancer for years before he died.
(Anh ta đã bị bệnh ung thư trong nhiều năm trước khi qua đời.)
  • Did you have measles when you were a child?
(Bạn có bị bệnh sởi khi bạn còn nhỏ không?)
  • She had an accident at work.
(Cô ta bị tai nạn lao động.)
  • Tim has had a bit of bad luck recently.
(Tim đã gặp xui xẻo gần đây.)
  • They had a run of really good luck last year.
(Họ đã gặp nhiều may mắn trong năm vừa qua.)
  • We had loads of fun at the beach.
(Chúng tôi vui chơi vui vẻ tại bờ biển.)
  • They had a miserable time on holiday. The weather was awful and hotel was dirty.
(Họ có một thời gian xui xẻo trong kỳ nghỉ. Thời tiết thật xấu và khách sạn thì dơ bẩn.)
  • Do you want to have a game of tennis next week?
(Anh muốn chơi quần vợt vào tuần tới không?)
B. Take
  • I'm taking my driving test next week.
(Tôi sẽ dự kỳ thi lái xe vào tuần tới)
  • You need to take this medicine three times a day for the next two weeks.
(Anh cần uống thuốc này ba lần mỗi ngày trong hai tuần tới.)
  • He takes the bus to work.
(Anh ta đi làm bằng xe buýt.)

Hi vọng sau khi đọc bài này các bạn sẽ không bị nhầm lẫn trong cách sử dụng “take” và “have” nữa nhé!